1. Xe nâng động cơ dầu:
Ưu điểm
– Khá phổ biến, dễ sửa sang tại thị trường Việt Nam.
– Thời gian khiến việc lâu hoạt động 3/4 thời kì trong ngày , sở hữu thể khiến cho việc liên tiếp 3 ca đồng thời có thể nâng cao hiệu suất công việc.
– Có thể khiến cho việc trong đa dạng điều kiện về môi trường khắc nghiệt, phạm vi khiến cho việc rộng.
Nhược điểm
– Tiếng ồn động cơ lớn và khí thải thoát ra nhiều.
– Di chuyển quay đầu trong phạm vi hẹp khá bất tiện. Thông thường, 1 chiếc xe nâng dầu 2,5 tấn bắt buộc 1 khoảng sắp 4 mét để sở hữu thể quay ngang 90° với Pallet hàng kích thước 1,000*1,100 mm.
2. Xe nâng động cơ xăng, gas:
Ưu điểm
– 2 chiếc này tương đối là giống nhau lẫn chất lượng và giá thành.
– Tiếng ồn được giảm khá đa dạng và lượng khí thải cũng ít hơn so với xe dầu cùng loại.
– Thời gian làm cho việc gần như tối đa, với thể khiến việc liên tục 3/4 thời gian trong ngày tức 3 ca mà không khiến giảm hiệu suất công việc, môi trường khiến việc đa dạng.
– Phổ biến, dễ tu bổ tại những các nơi hoạt động khắc nghiệt.
Nhược điểm
– Nhiên liệu tiêu dùng cho dòng xe này đắt tiền, làm nâng cao chi phí sản xuất.
3. Xe nâng điện 4 bánh
Ưu điểm
– Làm việc trong không gian rộng lớn.
– Tiết kiệm được khoản giá tiền to hàng năm nhờ việc sử dụng nhiên liệu điện.
– Hầu như không có tiếng ồn và khí thải, thích hợp với những nhà hàng cung cấp thực phẩm và các nhà hàng sở hữu chứng thực ISO14001.
– Dễ bảo dưỡng, vì cốt tử bình điện chỉ nên châm nước cất ắc quy thường xuyên và hệ thống thủy lực, xe nâng điện không yêu cầu bảo dưỡng định kỳ thêm bất cứ hạng mục gì.
– Chi tổn phí bảo trì rất rẻ so với các loại sản phẩm xe nâng bằng dầu và xe nâng bằng xăng, gas.
Nhược điểm
– Thời gian sử dụng ngắn khoảng 2/4 thời kì hoạt động trong ngày tức 2 ca, thông thường xe nâng điện chỉ ưa thích hoạt động công suất cho ca làm cho việc 8h/ngày.
– Nếu phải sử dụng hơn thời gian đấy phải cần mua thêm bình ắc quy thí dụ ắc quy xe nâng hitachi loại thông dụng cho xe nâng điện sạc rời để thay thế cho ca làm cho việc tiếp theo.
– Không gian hoạt động của xe nâng cũng giống như xe nâng dầu hoặc xe nâng xăng gas.
– Hầu hết các trường hợp, nếu môi trường khiến việc với địa hình dốc cao khiến cho giảm đáng nhắc tuổi thọ bình điện.
4. Xe nâng điện 3 bánh
Ưu điểm:
– Đây là loại xe đa năng nhất, sở hữu thể hoạt động trong đa dạng môi trường khác nhau vì so mang xe điện 1,2 đến 1,5 tấn 4 bánh bắt buộc 3,9 mét để hoạt động trong khi xe nâng điện 3 bánh chỉ nên 3,4 mét.
– Chính vì 3 bánh nên việc quay đầu các hương khác nhau là hoàn toàn dễ dàng cho người vận hành.
Nhược điểm:
– Giống xe nâng điện 4 bánh.
5. Xe nâng điện đứng lái
Ưu điểm
– Đây là dòng xe đem về điểm 10 cho việc đáp ứng chuyển động hàng hóa trong các môi trường chật hẹp. Không gian 2,700 mm sở hữu một chiếc xe điện đứng lái là điều dễ dàng.
– Là mẫu xe nâng hàng ưa thích trong hệ thống kho có kệ cất hàng hóa.
Nhược điểm:
– Khá giống nhược điểm xe nâng điện ngồi lái
– Xe nâng điện đứng lái hoạt động rẻ khi nền nhà xưởng bằng phẳng.
– Với hệ thống bánh xe có đường kính nhỏ, xe nâng điện đứng lái vô cùng khó xoay trở trên những mặt bằng gồ ghề.
– Khi đi lại trên một mặt bằng quá rộng, lãng phí cho phần bánh xe là rất đáng kể.
6. Cuối cộng khổng thể quên đi xe nâng thông dụng nhất là xe nâng tay:
Xe nâng tay là tên gọi của 1 xe nâng hàng mà nó được nâng lên và hạ xuống bằng sức người và mang thể dùng sức người để chuyển động vị trí của hàng hóa mà mình muốn.
Ưu điểm:
– Gọn nhẹ ưng ý trong các siêu thị, khu công nghiệp, khu sản xuất.
– Dễ di chuyển, quay đầu và hài hòa được có pallet để giữ và nâng hàng hóa.
– Bảo dưỡng, sữa chữa cực kỳ dễ dàng vì phụ tùng xe nâng mẫu này khá đơn giản.
Xe nâng tay phải chăng kết hợp có pallet
Nhược điểm:
– Vì thuộc tính là sử dụng sức người nên xe nâng hàng này chỉ sử dụng cho hàng hóa nhẹ từ 500kg đến 1000kg cho dòng xe nâng lên cao và di chuyển.
– Còn mẫu xe nâng hàng từ 2 tấn đến 3 tấn cho loại chỉ nâng lên tầm tốt và đi lại (nâng lên tầm thấp ở đây chỉ được khoảng 20cm).